MẠO TỪ (cơ bản)
- Tạm thời chúng ta xét đến cách dùng đơn giản trước Biểu tượng cảm xúc colonthree
- LÀM BÀI TẬP !
1. A (AN)
* Dịch là: “MỘT”
(+) A đứng trước 1 PHỤ ÂM:
a Fence (1 cái hàng rào), a Bookstore (1 hiệu sách)
(+) AN đứng trước NGUYÊN ÂM (U, E, O, A, I):
an Apple (1 quả táo), an Eagle (1 con đại bàng)
_______
_______
* chú ý: Việc 1 từ bắt đầu là Nguyên Âm hay Phụ âm là do CÁCH PHÁT ÂM nên đôi khi có những từ không theo quy tắc trên.
Vd:
- an Hour (một giờ), an Honest man (một gã trung thực)
- a University (một trường đại học), a Uniform (một bộ đồng phục)
(muốn biết rõ phải tra PHÁT ÂM của từng từ )
___________________
* CÁCH DÙNG
A (AN) ùng để giới thiệu về nghề nghiệp, địa vị, giống, kiểu .......... của 1 người, 1 vật – chỉ dùng cho DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC
Vd:
- I am a tour guide
(Tôi là 1 hướng dẫn viên du lịch)
- I am a tour guide
(Tôi là 1 hướng dẫn viên du lịch)
- It is an elephant
(Nó là 1 con voi)
(Nó là 1 con voi)
- He is a wise man
(Hắn là một thằng khôn ngoan)
(Hắn là một thằng khôn ngoan)
______
* A (AN) dùng để giới thiệu về 1 người, 1 vật lần đầu tiên được nhắc đến và chưa xác định hay chỉ chung chung:
Vd:
- She has a farm in her village
(cô ấy có 1 trang trại ở làng mình)
- She has a farm in her village
(cô ấy có 1 trang trại ở làng mình)
- I often have an egg for my breakfast
(Tôi thường ăn 1 quả trứng cho bữa sáng)
(Tôi thường ăn 1 quả trứng cho bữa sáng)
_________________
_________________
_________________
2. THE
=> THE dùng cho cả Danh từ số ít, Danh từ số nhiều, danh từ đếm được, Danh từ không đếm được.
Vd: the woman, the children, the water, the money
Vd: the woman, the children, the water, the money
=> THE dịch theo Danh từ, hoặc dịch là “đấy, đó, này…”
____
____
* THE dùng cho người, vật đã xác định(cả người nói và người nghe đều biết)
Vd:
- Her mother says to her : “You cake is in the kitchen”
(Mẹ cô ấy nói với cô ấy: “Bánh của con ở trong bếp.”
(ngầm hiểu là BẾP NHÀ HỌ => xác định)
____
- Her mother says to her : “You cake is in the kitchen”
(Mẹ cô ấy nói với cô ấy: “Bánh của con ở trong bếp.”
(ngầm hiểu là BẾP NHÀ HỌ => xác định)
____
* THE dùng cho người, vật được nhắc lại lần thứ 2 trở đi, sau khi đã được giới thiệu.
Vd:
- She has a farm in her village . THE FARM is very large
(cô ấy có 1 trang trại ở làng mình. Trang trại rất rộng)
- She has a farm in her village . THE FARM is very large
(cô ấy có 1 trang trại ở làng mình. Trang trại rất rộng)
- He eat many biscuits. THE BISCUITS are not good.
(Nó ăn nhiều bánh quy. Các bánh quy đấy không tốt)
____
(Nó ăn nhiều bánh quy. Các bánh quy đấy không tốt)
____
* THE dùng cho các Danh từ là vật duy nhất: the sun, the moon, the earth, the world,.....
(to be continued ……….)
_________________
_________________
_________________
3. KHÔNG dùng MẠO TỪ:
* Khi để giới thiệu về nghề nghiệp, địa vị, giống, kiểu .......... của 2 người, 2 vật trở lên. Và đó là Danh từ số nhiều nói chung chung, không xác định.
Vd:
- We are tour guides.
(chúng tao là những hướng dẫn viên du lịch)
- We are tour guides.
(chúng tao là những hướng dẫn viên du lịch)
- I have eggs for my breakfast.
(Tôi ăn trứng vào bữa sáng)
(ngầm hiểu là ăn từ 2 quả trở lên)
(Tôi ăn trứng vào bữa sáng)
(ngầm hiểu là ăn từ 2 quả trở lên)
* Khi đó là DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC, KHÔNG XÁC ĐỊNH, ĐƯỢC NHẮC ĐẾN LẦN ĐẦU.
Vd:
- Water is neccessary for us
(nước thì cần thiết cho chúng ta)
- Water is neccessary for us
(nước thì cần thiết cho chúng ta)
- We are drinking coffee
(bọn tao đang uống cà phê)
(bọn tao đang uống cà phê)
_________________________
_________________________
_________________________
TÓM TẮT CÁCH PHÂN BIỆT:
- Danh từ không đếm được và Danh từ số nhiều => loại A, AN
- Danh từ đếm được => chắc chắn phải có A, AN hoặc THE
- Danh từ được nhắc đến lần 2 trở lên => dùng THE
________________________________
________________________________
________________________________
Bài 1: Điền A hoặc AN và DỊCH SANG TIẾNG VIỆT:
0. ______ umbrella => AN UNBRELLA (1 cái ô)
1. _______ rich man =>
2. _______ ugly girl =>
3. _______ hour =>
4. _______ university =>
5. _______ young boy =>
6. _______ honest secretary =>
______
Bài 2: điền A (AN), THE hoặc X (không điền gì)
1. She is looking at _______ Sun.
2. “– Who does he love?”
“- He loves _______ old woman. _______ woman has a lot of money.”
“- He loves _______ old woman. _______ woman has a lot of money.”
3. - What do they do?
- They are _______ architects.
- They are _______ architects.
4. Jack often eats _______ bowl of rice and _______ tomato for breakfast.
5. _______ man is waiting for you. _______ man is carrying _______ big dog.
6. Do you drink _______ milk every day.
7. _______ rainbow has seven colours. _______ colours are: red, orange, yellow, green, blue, violet and indigo.
8. They have _______ daughter and _______ son. _______ daughter is smart, but _______ son is stupid.
9. How to save _______ world?
10. “– What are they hunting in the forest?”
“- They are hunting _______ rabbits. _______ rabbits are very quick.”
“- They are hunting _______ rabbits. _______ rabbits are very quick.”
__________________
__________________
Cùng thảo luận với Mr Trick về MẠO TỪ (cơ bản)
__________________
__________________
Cùng thảo luận với Mr Trick về MẠO TỪ (cơ bản)
__________________
LINK ĐÁP ÁN
(nên làm xong bài tập mới đọc đáp án thì mới học tốt được Biểu tượng cảm xúc cry
www.facebook.com/groups/1595576027377486/1605096006425488
(nên làm xong bài tập mới đọc đáp án thì mới học tốt được Biểu tượng cảm xúc cry
www.facebook.com/groups/1595576027377486/1605096006425488
0 nhận xét:
Đăng nhận xét