BÀI 46: SO SÁNH HƠN NHẤT của TÍNH TỪ và TRẠNG TỪ - Phần 1
I. SO SÁNH HƠN NHẤT CỦA TÍNH TỪ NGẮN
1. Dạng so sánh hơn nhất của Tính từ NGẮN
* thêm THE vào trước và EST vào sau Tính từ NGẮN
Vd:
- cold => the coldest (lạnh nhất)
- small => the smallest (nhỏ nhất)
_______
* QUY TẮC THÊM EST:
(NGUYÊN âm: U, E, O, A, I (uể oải) . PHỤ âm: các chữ còn lại)
+ Các Tính từ có chữ cuối là E => chỉ cần thêm ST
Vd:
- nice => the nicest (tốt nhất)
- large => the largest (rộng nhất)
___________
+ Các Tính từ có chữ cuối là 1 PHỤ ÂM:
=> nếu trước nó là 2 NGUYÊN âm => chỉ cần + EST
Vd:
- soon => the soonest (sớm nhất)
- cool => the coolest (lạnh nhất)
_____
=> nếu trước nó là 1 NGUYÊN âm => gấp đôi phụ âm rồi + EST
Vd:
- big => the biGGest (lớn nhất)
- hot => the hoTTest (nóng nhất)
___
+=> ngoại từ các chữ W, Y, X thì không gấp đôi:
Vd:
- slow => the slowest (chậm nhất)
___________
+ Các Tính từ có chữ cuối là Y:
=> nếu trước Y là 1 NGUYÊN âm => chỉ cần thêm EST
Vd:
- grey => the greyest (xám nhất)
=> nếu trước Y là 1 PHỤ âm => bỏ Y rồi + I + EST
Vd:
- dry => the driest (khô nhất)
____________
+ Một số Tính từ có 2 âm tiết, có chữ cuối là Y, LE, ER, OW, ET vẫn được coi như Tính từ ngắn và vẫn thêm EST. Nhưng chúng có thể có dạng thêm THE MOST vào trước. (Ưu tiên dạng EST hơn)
Vd:
- happy => THE HAPPIEST ( hạnh phúc nhất) (hoặc: THE MOST HAPPY )
- gentle => THE GENTLEST (hiền lành nhất) (hoặc: THE MOST GENTLE)
- shallow => THE SHALLOWEST (sâu nhất) (hoặc: THE MOST SHALLOW )
- quiet => THE QUIETEST (yên tĩnh nhất) (hoặc: THE MOST QUIET)
- clever => THE CLEVEREST (thông minh nhất) (hoặc: THE MOST CLEVER)
____________
+ Một số Tính từ có dạng đặc biệt:
- good => THE BEST (tốt nhất)
- bad => THE WORST (kém nhất)
- much/many => THE MOST (nhiều nhất)
- little => THE LEAST (ít nhất)
- far => THE FARTHEST/ THE FURTHEST (xa nhất)
- old => THE OLDEST/ ELDEST (già nhất)
____________
* các từ không theo các quy tắc trên chỉ cần + EST
_______________
Bài 1: Chuyển sang dạng So sánh hơn nhất của Tính từ NGẮN và DỊCH TỪ
vd:
- rich => THE RICHEST (giàu nhất)
1. Poor =>
2. Narrow =>
3. Crazy =>
4. Big =>
5. Grey =>
6. Quiet =>
7. Cool =>
8. Easy =>
9. Good =>
10. Cool =>
11. Bad =>
12. Scary =>
13. Much =>
14. Mad =>
15. Cheap =>
16. Fat =>
__________________________
__________________________
2. CÔNG THỨC CÂU So sánh HƠN NHẤT của Tính từ NGẮN
S + BE + THE + ADJ NGẮN + EST (+ thành phần phụ)
Vd:
- She is the fastest in my class
(Cô ta là người nhanh nhất trong lớp tao)
- They are the weakest in our team
(Họ thì yếu nhất trong đội bọn tao)
___________________________
Bài 2: Viết dạng so sánh hơn nhất của Tính từ ngắn:
(theo thì Hiện tại đơn)
Vd:
- The phone/ good/ in the city
=> THE PHONE IS THE BEST IN THE CITY
1. Mary/ clever/ in the class
=>
2. Her children/ young/ in the school
=>
3. These cars/ good/ in my shop
=>
4. Winter/ cold/ in the year
=>

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Top