CÁC CÁCH DÙNG CỦA THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
1. CÁCH DÙNG 1: Nói về Sự thật hiển nhiên, kiến thức khoa học hoặc những điều cả thế giới công nhận.
Vd:
- The moon travels around the Earth
(Mặt Trăng quay quanh trái đất)
Vd:
- The moon travels around the Earth
(Mặt Trăng quay quanh trái đất)
- One and one is two
(1 với 1 là 2)
________
(1 với 1 là 2)
________
2. CÁCH DÙNG 2: Nói về 1 việc, không phải là sự thật hiển nhiên nhưng lại PHỔ BIẾN
Vd:
- Wood-cutter use saws to cut down trees
(Thợ đốn gỗ dùng cưa để đốn hạ cây)
________
Vd:
- Wood-cutter use saws to cut down trees
(Thợ đốn gỗ dùng cưa để đốn hạ cây)
________
3. CÁCH DÙNG 3: Giới thiệu về ĐẶC ĐIỂM RIÊNG của người, vật........ ở hiện tại – đặc biệt là những người, vật này vẫn phải đang tồn tại.
Vd:
- My name is .........
(Tên tôi là..........)
- My name is .........
(Tên tôi là..........)
- The professor hates stupid questions
(Người giáo sư ghét những câu hỏi ngớ ngẩn) .
________
(Người giáo sư ghét những câu hỏi ngớ ngẩn) .
________
4. CÁCH DÙNG 4: Dùng để chỉ THÓI QUEN, thường đi với các Trạng từ chỉ tần suất hoặc thời gian:
* một số trạng từ chỉ tần suất:
- ALWAYS: luôn luôn
- FREQUENTLY: thường xuyên
- USUALLY: thường xuyên
- NORMALLY: thường xuyên
- AS A RULE: như thường lệ, thường
- OFTEN: thường
- SOMETIMES: thỉnh thoảng
- OCCASIONALLY: thỉnh thoảng
- EVER: đã từng
- NEVER: không bao giờ
__
- FREQUENTLY: thường xuyên
- USUALLY: thường xuyên
- NORMALLY: thường xuyên
- AS A RULE: như thường lệ, thường
- OFTEN: thường
- SOMETIMES: thỉnh thoảng
- OCCASIONALLY: thỉnh thoảng
- EVER: đã từng
- NEVER: không bao giờ
__
* Một số Trạng từ chỉ thời gian:
- NOWADAYS: ngày nay
- NOW/ TODAY (nếu mang nghĩa ngày nay)
- EVERY/ EACH + DAY/ WEEK/MONTH/YEAR: hàng ngày/ tuần/ tháng/ năm
- EVERY/ EACH + MORNING/ AFTERNOON/ EVENING: mỗi sáng/ trưa/ tối
- NOW/ TODAY (nếu mang nghĩa ngày nay)
- EVERY/ EACH + DAY/ WEEK/MONTH/YEAR: hàng ngày/ tuần/ tháng/ năm
- EVERY/ EACH + MORNING/ AFTERNOON/ EVENING: mỗi sáng/ trưa/ tối
Vd:
- I never listen to Rap
(Tôi không bao giờ nghe nhạc Rap)
- I never listen to Rap
(Tôi không bao giờ nghe nhạc Rap)
- The man jogs every day
(Người đàn ông chạy bộ mỗi ngày)
________________
(Người đàn ông chạy bộ mỗi ngày)
________________
BÀI 1: Dịch và chỉ ra các câu sau sử dụng cách dùng nào trong 4 cách dùng trên của thì Hiện tại đơn:
(1) – Hiển nhiên
(2) – Phổ biến
(3) – Đặc điểm riêng
(4) – Thói quen
(2) – Phổ biến
(3) – Đặc điểm riêng
(4) – Thói quen
Vd:
- 0. People in this club always sing loudly.
- 0. People in this club always sing loudly.
=> dịch: - Người trong câu lạc bộ này luôn luôn hát to.
=> cách dùng (4) - thói quen, tần suất.
___
=> cách dùng (4) - thói quen, tần suất.
___
1. She likes colourful doll.
=> dịch:
=> cách dùng
=> dịch:
=> cách dùng
2. Metals conduct electricity well.
=> dịch:
=> cách dùng
=> dịch:
=> cách dùng
3. He works in a export company.
=> dịch:
=> cách dùng
=> dịch:
=> cách dùng
4. The earth isn't flat.
=> dịch:
=> cách dùng
=> dịch:
=> cách dùng
5. The Prime Minister of Germany is a woman now.
=> dịch:
=> cách dùng
=> dịch:
=> cách dùng
6. Carpenters work on wooden items.
=> dịch:
=> cách dùng
=> dịch:
=> cách dùng
7. Most fishes live in water.
=> dịch:
=> cách dùng
=> dịch:
=> cách dùng
8. My niece sometimes visits me.
=> dịch:
=> cách dùng
Cùng thảo luận với Mr Trick về CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
=> dịch:
=> cách dùng
Cùng thảo luận với Mr Trick về CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
0 nhận xét:
Đăng nhận xét