BÀI 28: CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
- Bài này nhiều kiến thức lắm ! Biểu tượng cảm xúc cry
1. CÁCH DÙNG 1:
Dùng để nói về 1 việc đã xảy ra trong quá khứ mà kết quả của nó vẫn liên quan đến hiện tại có hoặc không xác định thời điểm xảy ra sự việc.
Vd:
- I have read this book twice
(Tôi đã đọc quyển sách này 2 lần)
- I have read this book twice
(Tôi đã đọc quyển sách này 2 lần)
- He has played game for 3 hours
(Nó đã chơi game được 3 tiếng)
____
(Nó đã chơi game được 3 tiếng)
____
2. CÁCH DÙNG 2:
Nói về một việc vừa xảy ra để nhấn mạnh ý nghĩa của nó.
- Ví dụ dễ hình dung nhất là: Bây giờ bọn em chờ kết quả thi và hôm nay có kết quả. Bọn em ra trường xem kết quả và biết mình đã thi đỗ. Bọn em về báo với mẹ là mình đã thi đỗ thì sẽ dùng thì này:
- Mum! I have passed the exam!
(Mẹ ! Con thi đỗ rồi!)
___________________
(Mẹ ! Con thi đỗ rồi!)
___________________
* Các Trạng từ đi với thì Hiện tại hoàn thành:
1. JUST: vừa mới
- Vị trí: đứng trước Động từ chính
Vd:
- He has JUST EATEN the honey
(Hắn vừa mới ăn mật ong)
___
- He has JUST EATEN the honey
(Hắn vừa mới ăn mật ong)
___
2. ALREADY: đã ....rồi
- Vị trí: đứng trước Động từ chính
Vd:
- They HAVE ALREADY RETURNED home.
(Họ đã trở về nhà rồi)
___
- They HAVE ALREADY RETURNED home.
(Họ đã trở về nhà rồi)
___
3. EVER: đã từng
- Vị trí: đứng trước Động từ chính
Vd:
- I HAVE EVER COME here
(Tao đã từng đến đây)
___
- I HAVE EVER COME here
(Tao đã từng đến đây)
___
4. NEVER: chưa bao giờ
- Vị trí: đứng trước Động từ chính
Vd:
- The woman HAS NEVER DRUNK beer
(Người phụ nữ chưa bao giờ uống bia)
___
- The woman HAS NEVER DRUNK beer
(Người phụ nữ chưa bao giờ uống bia)
___
5. YET: chưa
=> chỉ dùng trong Câu Phủ Định và Câu Hỏi
- Vị trí: đứng ở cuối câu.
Vd:
- They HAVEN'T decided anything YET.
(Họ chưa quyết định gì hết)
- Have you cleaned the floor YET?
(Mày lau sàn chưa ?)
___
- They HAVEN'T decided anything YET.
(Họ chưa quyết định gì hết)
- Have you cleaned the floor YET?
(Mày lau sàn chưa ?)
___
6. SINCE: từ khi
- Vị trí: đứng cuối câu và trước 1 MỐC THỜI GIAN
Vd:
- We have lived here SINCE 1996.
(chúng tao đã sống ở đây từ năm 1996)
- We have lived here SINCE 1996.
(chúng tao đã sống ở đây từ năm 1996)
- She has studied Physisc SINCE May.
(Cô ấy đã nghiên cứu môn Vật lý từ tháng 5)
___
(Cô ấy đã nghiên cứu môn Vật lý từ tháng 5)
___
7. FOR: được (bao lâu)
- Vị trí: đứng cuối câu và trước 1 KHOẢNG THỜI GIAN
Vd:
- We have lived here FOR eighteen years
(Chúng tao đã sống ở đây được 18 năm)
- We have lived here FOR eighteen years
(Chúng tao đã sống ở đây được 18 năm)
- She has studied Physics FOR three months
(Cô ấy đã nghiên cứu môn Vật lý được 4 tháng)
___
(Cô ấy đã nghiên cứu môn Vật lý được 4 tháng)
___
8. BEFORE: trước đây
- Vị trí: Đứng cuối câu
Vd:
- I have eaten this kind of cake BEFORE.
(Tao đã ăn loại bánh này trước đây rồi)
___
- I have eaten this kind of cake BEFORE.
(Tao đã ăn loại bánh này trước đây rồi)
___
9. SO FAR: cho đến bây giờ
- Vị trí: Đứng đầu hoặc cuối câu
Vd:
- We have never defeated them SO FAR.
(Cho đến bây giờ bọn tao chưa bao giờ đánh bại bọn nó)
___
- We have never defeated them SO FAR.
(Cho đến bây giờ bọn tao chưa bao giờ đánh bại bọn nó)
___
10. RECENTLY: gần đây
- Vị trí: đứng đầu hoặc cuối câu.
Vd:
- Many people have bought this product RECENTLY.
(Gần đây nhiều người mua loại sản phẩm này)
_________________________
- Many people have bought this product RECENTLY.
(Gần đây nhiều người mua loại sản phẩm này)
_________________________
Bài 1: Chia Động từ trong ngoặc theo thì Hiện tại hoàn thành kèm Trạng từ giữa câu:
1. He (never/ stay) _________________ here.
2. My children (just/ pay) _________________ the bill.
3. The lady (ever wear) _________________ the skirt
4. The prisoners (already/ escape) _________________ from the prison.
________
________
Bài 2: Chia Động từ trong ngoặc theo thì Hiện tại hoàn thành – chú ý câu Phủ định và Câu hỏi, rồi ĐIỀN SINCE HOẶC FOR VÀO Ô TRỐNG CUỐI CÙNG.
Vd: - He (raise ) _________ pigs _______ August.
=> HAS RAISED ______ SINCE_______
(nếu như ai vẫn nhầm SINCE và FOR thì phải dịch: SINCE là “từ khi”, FOR là “được” – nhớ là phải DỊCH nhé!)
1. The man (teach) _____________ there __________ last year.
2. My father (not smoke) _____________ much __________ six years.
3. ________ his parents (take) _______ care of him __________ five
weeks?
weeks?
4. Her niece (not go) _____________ to school __________ November.
5. The girls (practise) _____________ aerobics __________ 6 days.
6. The soldiers (be) _____________ missing __________ July, 1940.
__________________
__________________
Cùng thảo luận với Mr Trick về CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
__________________
__________________
__________________
Cùng thảo luận với Mr Trick về CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
__________________
LINK ĐÁP ÁN
(nên làm bài tập xong mới tra đáp án nếu muốn học tốt)
www.facebook.com/groups/1595576027377486/1610502379218184
(nên làm bài tập xong mới tra đáp án nếu muốn học tốt)
www.facebook.com/groups/1595576027377486/1610502379218184
0 nhận xét:
Đăng nhận xét